1. Lệnh di chuyển vị trí đối tượng Move (M):
Lệnh Move dùng để thực hiện phép dời một hay nhiều đối tượng từ vị trí hiện tại đến 1 vị trí
bất kỳ trên hình vẽ. Ta có thể vẽ một phần của hình vẽ tại vị trí bất kỳ, sau đó sử dụng Lệnh di dời
đối tượng Move (M)
Command : Move↵ Hoặc từ Modify menu chọn Move
– Select objects – Chọn các đối tượng cần dời
– Select objects – Tiếp tục chọn các đối tượng hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn,
– Specify base point or displacement – Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng dời: có thể dùng phím chọn của chuột, dùng các phương thức truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối…
– Specify second point of displacement or <use – Điểm mà các đối tượng dời đến, có thể sử
first point as displacement> dụng phím chọn của chuột, dùng các phương thức truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tuơng đối, toạ độ cực tương đối, direct distance,polar tracking…
Chú ý:
(1) Điểm Base point và Second point of displacement có thể chọn bất kỳ.
(2) Nếu muốn dời đối tượng cần vị trí chính xác thì tại Base point và Second point of displacement ta dùng các phương thức truy bắt điểm.
(3) Điểm Base point ta chọn bất kỳ hoặc truy bắt điểm và Second point of displacement dùng toạ độ tương đối, cực tương đối, direct distance hoặc polar tracking.
(4) Tại dòng nhắc “Base point or displacement” ta có thể nhập khoảng dời theo phương X và Y, khi
đó tại dòng nhắc tiếp theo ta nhấn phím ENTER.
2. Lệnh sao chép đối tượng Copy (Co):
Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định. Thực hiện lệnh Copy tương tự lệnh Move.
Command : Copy↵ Hoặc từ Modify menu chọn Copy
Select objects Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects Chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hay ENTER để kết thúc việc lựa chọn.
Specify base point or displacement, : Chọn điểm chuẩn bất kỳ, kết hợp với các
or[Multiple]: phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng dời.
Specify second point of displacement or :Chọn vị trí của câc đối tượng sao chép, có thể
<use first point as displacement> dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập toạ độ tuyệt đối,tương đối, cực tương đối, direct distance, polar tracking…
Multiple : Trong lệnh Copy có lựa chọn Multiple, lựa chọn này dùng để sao chép nhiều bản từ nhóm các đối tượng được chọn.
Select objects – Chọn đối tượng cần sao chép
Select objects – Chọn tiếp đối tượng hay ENTER.
– <Base point or displacement>/Multiple: M↵
-Base point – Chọn điểm chuẩn.
Specify second point of displacement or – Chọn điểm sao chép đến
<use first point as displacement>
Specify second point of displacement or – Chọn tiếp điểm sao chép đến hoặc ENTER
<use first point as displacement> để kết thúc lệnh
Chú ý
(1) Có thể chọn Base point và Second point là các điểm bất kỳ.
(2) Chọn các điểm Base point và Second point bằng cách dùng các phương thức truy bắt điểm.
(3) Tại dòng nhắc ” Specify second point of displacement or <use first point as displacement>” ta có thể nhập tạo độ tương đối, cực tương đối, có thể sử dụng Direct distance và Polar tracking.
(4) Tại dòng nhắc “Base point or displacement” ta có thể nhập khoảng dời.
3. Lệnh quay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO):
Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng được chọn chung quanh 1 điểm chuẩn (base point) gọi là tâm quay. Đây là 1 trong những lệnh chỉnh hình quan trọng.
Command : Rotate↵ Hoặc từ Modify menu chọn Rotate
Select objects – Chọn đối tượng cần quay
Select objects – Chọn tiếp đối tượng hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn.
Select base point – Chọn tâm quay
Specify rotation angle or [Reference] – Chọn góc quay hoặc nhập R để nhập góc tham chiếu Reference. Nếu nhập R tại dòng nhắc cuối sẽ làm xuất hiện:
Specify the reference angle <0> – Góc tham chiếu
Specify the new angle <> – Giá trị góc mới