Học Autocad 2007 Bài 33:Hiệu chỉnh các thông số trên kích thước

 

1. Trang Text :

 

Giúp ta hiệu chỉnh các thông số cho chữ số kích thước

-Text Appearance : Điều chỉnh hình dạng và kích cà của chữ kích thước
.  Text Style:                            Gán kiểu chữ đã được định nghĩa sẵn.
 Text Color:                           Gán màu cho chữ kích thước.
.  Text Height:                         Gán chiều cao cho chữ kích thước. (2,0 → 2,5 cho bản vẽ A4;
2,5 → 3,0 cho bản vẽ A3; 3,0 → 3,5 cho bản vẽ A1,A0)
.    Fraction height Scale:         Gán tỷ lệ giữa chiều cao chữ số dung sai kích thước và chữ số kích thước
.    Draw Frame Around Text: Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước.

 

-Text Placement: Điều kiển chữ số kích thước
+ Vertical Position :    Điều kiển chữ số kích thước theo phương thẳng đứng

Centered                    Chữ số kích thước nằm giữa đường kích thước
Above          Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường kích thước
Outside      Vị trí chữ số kích thước nằm về hướng đường kích thước có khoảng cách xa nhất từ điểm gốc đường gióng
JIS                              Vị trí đường kích thước theo chuẩn Nhật bản

+ Horizontal Position :         Vị trí chữ số kích thước so với đường kích thước và đường gióng. Có 5 lựa chọn sau.
Centered : Chữ số kích thước nằm dọc theo đường kích thước và ở giữa hai đường gióng. TCVN chọn Centered

1st Extension Line                            Chữ số kích thước nằm lệch về phía đường gióng thứ nhất

2nd Extension Line                          Chữ số kích thước nằm lệch về phía đường gióng thứ hai

Over 1st Extension Line                  Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường gióng thứ nhất

Over 2nd Extension Line                 Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường gióng thứ hai

+ Offset From Dimension Line: Khoảng cách giữa chữ số kích thước và đường kích thước theo tiêu chuẩn khoảng cách này từ 1 – 1,5 mm.

 

– Text Alignment :     Hướng của chữ số kích thước

+ Horizontal: Chữ số kích thước sẽ nằm ngang.

+ Aligned With Dimension Line: Chữ số kích thước luôn song song với đường kích thước.

+ ISO Standard: Chữ số kích thước sẽ song song với đường kích thước khi nằm trong hai đường gióng và nằm ngang khi nằm ngoài hai đường gióng.

 

 

2.Trang Fit :

 

Kiểm tra vị trí chữ số kích thước, đầu mũi tên. Đường dẫn và đường kích thước.

 

-Fit Option: Kiểm tra vị  trí của chữ số kích thước và đường kích thước nằm trong hoặc ngoài  các
đường gióng dựa trên khoảng cách giữa các đường gióng. Khi đủ choồ thì AutoCad đặt  chữ số kích thước và mũi tên nằm giữa các đường gióng. Nếu không đủ chỗ thì vị trí của chữ số kích thước và
mũi tên phụ thuộc voà các lựa chọn trong mục này.
+ Either the text or Arrows (Best Fits): Vị trí chữ số kích thước và mũ tên được sắp xếp như sau.

* Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng
* Khi chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số nằm trong hai đường gióng còn mũi tên nằm ngoài
đường gióng.
* Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên  thì mũi tên  nằm giữa  hai đường gióng còn chữ số kích thước nằm ngoài đường gióng.
* Khi không đủ chỗ cho chữ số kích thước hoặc mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài đường gióng.

+ Arrows: Vị trí chữ số kích thước và mũ tên được sắp xếp như sau.

* Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng
* Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên nằm giữa hai đường gióng còn chữ số kích thước nằm ngoài đường gióng.
* Khi không đủ chỗ cho mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài đường gióng.
+ Text: Vị trí chữ số kích thước và mũ tên được sắp xếp như sau.

* Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng
* Khi chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số nằm trong hai đường gióng còn mũi tên nằm ngoài
đường gióng.
* Khi không đủ chỗ cho chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm ngoài đường gióng.

+ Both text and Arrows: Khi không đủ chôc cho chữ số khích thước và mũi tên thì cả hai sẽ
nằm ngoài đường gióng.

+ Always keep text between Ext Lines: Chữ số kích thước luôn nằm trong hai đường gióng.

+ Suppress Arrows if They Don’t Fit Inside Extension lines: Không xuất hiện mũ tên nếu không đủ chỗ. Với điều kiện là chữ số kích thước phải nằm trong hai đường gióng.

 

-Text Placement : Gán chữ số kích thước khi di chuyển chúng khỏi vị trí mặc định

+ Beside the Dimension line: Sắp xếp chữ số bên cạnh đường kích thước

+ Over the Dimension Line, with a leader: Có một đường dẫn nối giữa chữ số kích thước và
đường kích thước.

+ Over the Dimension Line, Wihtout a leader: Không có đường dẫn nối giữa chữ số kích thước và đường kích thước.

 

-Scale for Dimension Features : Gán tỷ lệ kích  thước cho toàn bộ bản vẽ hoặc tỷ lệ trong không gian vẽ

+ Use Overall Scale of: Gán tỷ lệ cho toàn bộ các biến của kiểu kích thước. Tỷ lệ này  không thay đổi giá trị số của chữ số kích thước.

+ Scale Dimension to Layout (Paper Space) : Xác định hệ số tỷ lệ dựa trên tỷ lệ giữa khung nhìn hiện hành trong không gian vẽ và không gian giấy.

 

-Fine Tuning Option : Gán các lựa chọn FIT bổ xung.

+ Place Text Manually When Dimensioning : Bỏ qua tất cả thiết lập của chữ số kích thước theo phương nằm ngang, khi đó ta chỉ định  vị trí chữ số kích thước theo điểm định vị trí của
đường kích thước tại dòng nhắc : “Dimension line location”

+ Always Draw Dim Line Between Ext Lines : Nếu chọn nút này  thì bắt buộc có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng khi chữ số kích thước nằm ngoài hai đường gióng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Giỏ Hàng
  • No products in the cart.