1.Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline (PL) : đường có bề rộng nét:
Command : PL
– Specify start point : Nhập điểm đầu của đường thẳng
– Current line-width is 0.0000 : Thể hiện chiều rộng hiện hành
– Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth Nhập điểm thứ 2 hoặc chọn các tham số khác
/Length /Undo/Width]: của lệnh Pline
– Các tham số chính:
+ Close + Đóng Pline bởi một đoạn thẳng như Line
+ Halfwidth + Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
* Starting halfwidth<>: * Nhập giá trị nửa chiều rộng đầu
* Ending halfwidth<>: * Nhập giá trị nửa chiều rộng cuối
+ Width + Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
* Starting Width<>: * Nhập giá trị chiều rộng đầu
* Ending Width<>: * Nhập giá trị chiều rộng cuối
+ Length + Vẽ tiếp một phân đoạn có chiều như đoạn thẳng trước đó nếu phân đoạn trước đó là cung tròn thì nó sẽ tiếp xúc với cung tròn đó.
* Length of line: * Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ.
+ Undo + Huỷ bỏ nét vẽ trước đó.
+ Arc + Vẽ cung tròn nối tiếp với đường thẳng.
2.Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL):
Vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn Command : POL
-Enter number of side <4>: Nhập số cạnh của đa giác
-Specify center of polygon or [Edge]: Nhập toạ độ tâm của đa giác
-Enter an option […..] <I>: C ↵ Tại dòng nhắc này ta gõ C
-Specify radius of circle: Tại đây nhập bán kính đường tròn nội tiếp đa giác hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh đa giác.
Vẽ đa giác nội tiếp đường tròn Command : POL
-Enter number of side <4>: Nhập số cạnh của đa giác
-Specify center of polygon or [Edge]: Nhập toạ độ tâm của đa giác
-Enter an option […..] <I>: I↵ Tại dòng nhắc này ta gõ I
-Specify radius of circle: Tại đây nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp
đa giác hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm đỉnh của đa giác
Vẽ đa giác theo cạnh của đa giác Command : POL
– Enter number of side <4>: Nhập số cạnh của đa giác
-Specify center of polygon or [Edge]: E Tại dòng nhắc này ta goa E
-Specify first endpoint of edge: Chọn hoặc nhập toạ độ điểm đầu một cạnh
-Specify Second endpoint of edge: Chọn hoặc nhập toạ độ điểm cuối cạnh